1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.
Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets.
1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.
2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”.
3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?
4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.
5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?
Complete each sentence with a word or phrase from the box.
1. My younger sister is _____ listening to music while studying.
2. The native people there _____ us warmly when we arrived.
3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.
4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.
5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.
Match each word or phrase with its meaning.
lifestyle /ˈlaɪf.staɪlz/: lối sống
c. the way in which individuals or groups of people live and work (cách mà những cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.)
common practice /ˈkɒm.ən ˈpræk.tɪs/: thông lệ chung
d. the usual way of doing something (cách thông thường làm việc gì đó)
street food /striːt fuːd/: đồ ăn đường phố
e. ready-to-eat food or drink sold in a street or other public places (đồ ăn và đồ uống sử dụng ngay được bán trên đường hoặc những nơi công cộng khác)
making crafts /ˈmeɪ.kɪŋ kræfts/: làm thủ công
a. making things with one's hand, using skills (làm các đồ vật bằng tay, sử dụng các kỹ năng)
dogsled /ˈdɒɡ.sled/: xe chó kéo
b. a vehicle pulled by dogs (usually over snow) (một phương tiện kéo bằng chó (thường là kéo trên tuyết))
Hướng dẫn giải Bài tập 5 trang 46 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới
(Danh động từ hay động từ nguyên mẫu có 'to'?)
I don’t mind (talk) to her about this.
Giải thích: Tôi không ngại nói với cô ấy chuyện này.
We plan (use) video chatting to keep in touch with our family.
Giải thích: Chúng tôi lên kế hoạch trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.
He’s tried very hard (show) his love to her by sending lots of flowers and presents.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
She dislikes (communicate) through message boards or online meetings.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Lena enjoyed (chat) on the phone with her friends.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
They’ve decided (have) a video conference with their colleagues right away.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Make sentences. Use prepositions of place. (Đặt câu sử dụng giới từ chỉ vị trí.)
Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place) giúp mô tả vị trí của một vật so với vật khác.
Ví dụ: “The cat is on the table” (Con mèo ở trên bàn), sử dụng “on” để chỉ vị trí “ở trên” giữa mèo và bàn.
Complete the second sentence with the correct possessive form. (Hoàn thành câu với dạng sở hữu đúng)
→ Our house is next to my ________ house.
→ There’s a big bookshelf in _________ bedroom.
→ The kitchen is my _________ favourite room.
Sử dụng dạng sở hữu để diễn tả mối quan hệ sở hữu giữa người và đồ vật hoặc giữa các thành viên trong gia đình.
Ví dụ: “My teacher’s house” dùng dạng sở hữu “’s” để chỉ rằng “nhà của giáo viên” là sở hữu của “giáo viên của tôi.”
Write three sentences to describe your favourite room in your house. Write the sentences in your notebook. (Hãy viết ba câu để mô tả căn phòng yêu thích của bạn trong nhà. Viết các câu vào vở của bạn.)
There’s a big bed next to the door. (Có một chiếc giường lớn bên cạnh cửa.)
___________________________________________________________________________
Example sentences for a bedroom:
Các câu này giúp bạn mô tả không gian trong một căn phòng. Chúng sử dụng giới từ để chỉ vị trí của các đồ vật trong phòng.
Hy vọng rằng bài viết Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: Looking Back – Đáp án kèm giải thích chi tiết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức trong bài học này. Với đáp án và phần giải thích chi tiết, bạn có thể tự tin làm bài tập và củng cố kỹ năng tiếng Anh của mình.
Đừng quên tham khảo cuốn sách Làm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 6 Bằng Sơ Đồ Tư Duy để củng cố kiến thức cũng như nâng cao điểm số môn Tiếng Anh của mình các em nhé!
Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 6 hàng đầu tại Việt Nam!
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm