Khí Hậu Việt Nam Là Gì

Khí Hậu Việt Nam Là Gì

Sự gia tăng nhanh chóng của các tập đoàn đa quốc gia đặt trụ sở tại Việt Nam dẫn đến nhu cầu ngày càng cao về chất lượng không khí trong văn phòng. Đây là mối quan tâm chung của các nhà đầu tư tòa nhà, doanh nghiệp và người lao động. Đặc biệt, với yêu cầu ngày càng cao về tiêu chuẩn và điều kiện làm việc từ các khách hàng quốc tế, việc nắm vững tiêu chuẩn và quy định về vi khí hậu nơi làm việc trở nên vô cùng quan trọng.

Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu tại nơi làm việc phân theo từng loại lao động

Theo Mục 1, Phần II của Quy chuẩn QCVN 26:2016/BYT, yêu cầu về vi khí hậu tại nơi làm việc được phân theo loại lao động và quy định như sau:

Ngoài ra, để đảm bảo môi trường làm việc luôn được cân bằng và phù hợp với sức khỏe người lao động, cần đáp ứng các yêu cầu về điều kiện vi khí hậu theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT) được quy định tại bảng 2.

Trách nhiệm đảm bảo vi khí hậu nơi làm việc của cơ sở sử dụng lao động

Theo quy định tại phần IV quy chuẩn QCVN 26:2016/BYT, cơ sở sử dụng lao động có trách nhiệm đảm bảo vi khí hậu nơi làm việc đáp ứng các yêu cầu sau:

Thực hiện đo kiểm tra vi khí hậu định kỳ:

Cung cấp phương tiện bảo hộ lao động:

Áp dụng biện pháp cải thiện khi vi khí hậu không đạt chuẩn:

Vi khí hậu nơi làm việc là gì?

Vi khí hậu nơi làm việc (Microclimate in the workplace) là điều kiện khí tượng của môi trường nơi làm việc, bao gồm sự tác động tổng hợp của các yếu tố sau:

Vi khí hậu trong văn phòng làm việc có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, năng suất lao động và sự an toàn của người lao động. Do đó, việc đảm bảo vi khí hậu nơi làm việc phù hợp với các quy định của pháp luật là rất quan trọng.

Phương pháp đo lường vi khí hậu

Phương pháp xác định vi khí hậu được quy định trong TCVN 5508 – 2009: Không khí vùng làm việc – Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo.

Đây là tiêu chuẩn quan trọng giúp xác định chính xác các yếu tố vi khí hậu tại nơi làm việc, đảm bảo việc đo lường và kiểm tra được thực hiện đúng cách và hiệu quả.

Đối tượng áp dụng chuẩn vi khí hậu nơi làm việc

Theo Điều 2, Phần I của Quy chuẩn QCVN 26:2016/BYT, quy chuẩn này áp dụng cho:

Lưu ý rằng, quy chuẩn này không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời, các công trường xây dựng, trong hầm mỏ, phương tiện giao thông, và nhà lạnh.

Các tiêu chuẩn và quy định về vi khí hậu nơi làm việc

Để đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người lao động trong môi trường làm việc, Quy chuẩn quốc gia QCVN 26:2016/BYT đã được ban hành, quy định cụ thể về các tiêu chí và điều kiện vi khí hậu như sau:

Phân loại lao động theo điều kiện vi khí hậu

Quy chuẩn QCVN 26:2016/BYT tại Tiểu mục 3.6, 3.7 và 3.8 Mục 3 Phần I phân loại lao động theo điều kiện vi khí hậu gồm 3 nhóm chính: Lao động nhẹ, lao động trung bình và lao động nặng.

Trong đó, từng nhóm lao động được quy định cụ thể như sau:

Lao động trung bình (Medium workload)

Một số quy định trong việc quản lý đo lường vi khí hậu

Quy chuẩn QCVN 26:2016/BYT quy định rõ trách nhiệm của các cơ sở sử dụng lao động trong việc đảm bảo vi khí hậu tại nơi làm việc:

Quy chuẩn QCVN 26:2016/BYT không chỉ nhằm bảo vệ sức khỏe và năng suất lao động của người lao động, mà còn góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cơ sở sử dụng lao động và toàn xã hội. Do đó, việc tuân thủ các quy định này là một bước tiến quan trọng trong việc xây dựng môi trường làm việc an toàn, lành mạnh và hiệu quả hơn.

Nhà biên tập và sản xuất nội dung tại Maison Office. Có hơn 3 năm kinh nghiệm sản xuất nội dung trong lĩnh vực bất động sản và nội thất văn phòng. Với hiểu biết và kiến thức của mình, tôi luôn cố gắng tạo ra những bài viết có tính chuyên môn cao, mang đến giá trị thông tin cho khách hàng.

Cơ khí chế tạo là ngành công nghiệp trực tiếp tạo ra tất cả các sản phẩm phục vụ sản xuất và tiêu dùng. Sản phẩm của cơ khí chế tạo rất rộng, từ các vật dụng hàng ngày, các thiết bị linh kiện điện, điện tử cho đến các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, kinh doanh dịch vụ, lưu thông hàng hóa, vật tư.

Hãy nhìn xung quanh bạn và tự hỏi, có đồ dùng, thiết bị, máy móc nào không phải là sản phẩm do con người tạo ra?

Tất cả các sản phẩm kỹ thuật đều qua các công đoạn gia công trong đó có đóng góp quan trọng, quyết định của Cơ khí chế tạo. Không có công nghiệp chế tạo thì không có các sản phẩm công nghệ cao.

Cơ khí chế tạo đóng vai trò chính yếu trong công nghiệp chế tạo. Các kỹ sư cơ khí chế tạo có nhiệm vụ chỉ đạo kỹ thuật, quản lý quá trình gia công tạo ra sản phẩm theo yêu cầu thiết kế. Kỹ sư chế tạo cũng có nhiệm vụ hỗ trợ và tham gia làm việc cùng với các kỹ sư thiết kế và các chuyên gia khác trong các nhóm thiết kế đa ngành. Kỹ sư chế tạo là người tư vấn tốt nhất cho nhà thiết kế thông qua lời khuyên: thiết kế thế nào để dễ chế tạo, rẻ và tốt nhất.

Các sinh viên Kỹ thuật chế tạo được cung cấp các kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật gia công, chế tạo cơ khí. Bên cạnh các kiến thức chung của ngành Cơ khí như Cơ học, Cơ học vật rắn, Chi tiết máy, Nguyên lý máy..., sinh viên ngành Chế tạo máy còn được học và rèn luyện tư duy, kiến thức và kỹ năng về Kỹ thuật và công nghệ chế tạo cơ khí; Thiết kế máy công cụ và dụng cụ gia công, Tự động hóa gia công, Điều khiển số máy công cụ v.v...

ICHI Việt Nam đã hoạt động hơn 10 năm trong ngành cơ khí chế tạo, đặc biệt là cơ khí chính xác. Bằng việc sử dụng các máy móc, trang thiết bị hiện đại như máy phay cnc, máy tiện cnc... được nhập khẩu từ Nhật, Đức, chúng tôi đã khẳng định được vị thế của một đơn vị gia công Khuôn, chế tạo Jig và đồ gá hàng đầu khu vực phía Bắc, hiện nay chúng tôi đang cung cấp ra thị trường các sản phẩm trong các lĩnh vực như:

+ Đồ gá, Jig gia công, Jig kiểm tra, Jig Go-No Go, Jig mài; chế tạo jig

+ Đồ gá, Jig hút chân không, Jig hít màng

+ Đồ gá, Jig nhôm, Jig Bakelite, Jig nhựa MC, Jig POM

+ Đồ gá, Jig đồng, Jig thép hợp kim, inox, thép không gỉ

+ Jig lắp ráp hệ thống dây dẫn điện ô tô, xe máy, hệ thống điện tử

+ Gia công cơ khí chính xác, gia công phay CNC, tiện CNC, xung điện, cắt dây CNC, gia công CNC

+ Gia công phay CNC 4 trục, điêu khắc kim loại tốc độ cao

+ Chế tạo khuôn đột dập, khuôn gia công định hình, khuôn cắt,…

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ Mr.Long 0913 055 500

Khí hậu ở Huế mang tính chất chuyển tiếp từ á xích đới lên nội chí tuyến gió mùa, không có mùa đông và mùa khô rõ rệt. Thời tiết chỉ lạnh khi gió mùa Đông Bắc tràn về và khô khi có ảnh hưởng của gió Lào. Thời tiết lạnh là thời kỳ ẩm vì mùa mưa ở đây lệch về Thu Đông. Sang mùa hạ tuy thời tiết khô nhưng thỉnh thoảng vẫn có mưa rào hoặc mưa giông. Do nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa nên Huế có lượng bức xạ hàng năm khá lớn, đạt 70 - 85 Kcal/cm². Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 25ºC; cao nhất là tháng 8 (28,5ºC); thấp nhất là tháng 1 và 12 (20,3ºC). Lượng mưa trung bình năm tại Huế là 3249mm, độ ẩm trung bình 87,6%. Số lượng bão ở Huế khá nhiều, thường bắt đầu từ tháng 6, nhiều nhất là vào tháng 9, 10.

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)

Lượng mưa trung bình các tháng (mm)